Giải thích ý nghĩa tem trên xe nâng tay cao

tem thướng dẫn khả năng nâng của xe nâng tay cao

Trên mỗi chiếc xe nâng tay cao đều có một số loại tem được hãng sản xuất dán lên như: Tem tên của hãng sản xuất, tem tải trọng nâng tối đa và tem cảnh báo an toàn và tem hướng dẫn tải trọng nâng và kích thước hàng phù hợp với xe nâng. Cụ thể, hình ảnh, ý nghĩa tem trên xe nâng tay cao như sau:

tem xe nang
tem xe nâng

Giải thích ý nghĩa tem trên xe nâng tay cao:

Khi mua xe nâng, ngoài việc quan tâm tới model xe nâng, cấu tạo xe và tải trọng nâng của xe thì quý khách nên đặc biệt lưu ý tới khả năng nâng của chiếc nâng đó như thế nào? Có phù hợp với kích thước hàng hoá của mình hay không? Có phù hợp với chiều cao nâng mong muốn hay không? Để biết được điều đó Quý khách hãy quan tâm tới tem hướng dẫn tải trọng nâng và kích thước hàng mà nhà sản xuất có dán trên khung xe nâng tay cao

tem thướng dẫn khả năng nâng của xe nâng tay cao
Tem thướng dẫn khả năng nâng của xe nâng tay cao

1. Một số ký hiệu 

C – Là khoảng cách của tâm kiện hàng

H – Là chiều cao nâng

Q – Là khối lượng của kiện hàng cần nâng

ký hiệu trên xe nâng
ký hiệu trên xe nâng

2. Mối quan hệ giữa chiều cao nâng và tải trọng nâng – Ý nghĩa tem trên xe nâng tay cao

Biểu đồ HQ là biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa chiều cao nâng và tải trọng nâng. Trong biểu đồ này, đối với các dòng xe nâng cao 1 tấn  – 1.5 tấn – 2 tấn nâng cao 1,6 mét thì có khả năng nâng như sau:

Biểu đồ HQ
Biểu đồ (HQ)mối quan hệ giữa tải trọng nâng và chiều cao nâng
  • Đối với xe 1 tấn nâng cao 1,6 mét:

    • Chiều cao nâng là 400mm: xe có thể nâng được tối đa 1 tấn (400 mm⇔ 1 tấn)
    • Chiều cao nâng là 1200mm: xe có thể nâng được tối đa 667 kg (1200 mm ⇔ 667 kg)
    • Chiều cao nâng là 1600mm: xe có thể nâng được tối đa 500 kg (1600 mm ⇔ 500 kg)
  • Đối với xe 1.5 tấn nâng cao 1,6 mét:

    • Chiều cao nâng là 400mm: xe có thể nâng được tối đa 1.5 tấn (400 mm⇔ 1.5 tấn)
    • Chiều cao nâng là 1200mm: xe có thể nâng được tối đa 1 tấn (1200 mm ⇔ 1 tấn)
    • Chiều cao nâng là 1600mm: xe có thể nâng được tối đa 500kg (1600 mm ⇔ 750 kg)
  • Đối với xe 2 tấn nâng cao 1,6 mét:

    • Chiều cao nâng là 400mm: xe có thể nâng được tối đa 1 tấn (400 mm⇔ 2 tấn)
    • Chiều cao nâng là 1200mm: xe có thể nâng được tối đa 1333 kg (1200 mm ⇔ 1333 kg)
    • Chiều cao nâng là 1600mm: xe có thể nâng được tối đa 500kg (1600 mm ⇔ 1 tấn)

Như vậy, khi càng nâng hàng lên cao thì tải trọng nâng của xe càng giảm. Nếu quý khách cần nâng một kiện hàng 1 tấn lên xe tải thì không thể chọn mua xe nâng tay cao 1 tấn được. Cần căn cứ vào chiều cao giá kệ, thùng xe mà mình cần nâng là bao nhiêu để chọn xe nâng cho hợp lý. Như để nâng lên độ cao dưới 1,2 mét thì có thể dùng xe tay cao 1.5 tấn. Tuy nhiên, nếu nâng trên độ cao 1,2 mét thì phải dùng xe tay cao 2 tấn. Dưới đây chúng tôi có lập ra bảng khả năng nâng của xe nâng tay cao dòng nâng cao 1,6 mét để Quý khách tham khảo:

bảng tải trọng nâng xe nâng tay cao
bảng tải trọng nâng phụ thuộc vào chiều cao nâng của xe nâng tay cao

3. Mối quan hệ giữa kích thước hàng và khối lượng nâng của xe 

Kích thước hàng hoá sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khả năng nâng của xe. Đặc biệt là các kiện hàng có kích thước dài quá hoặc rộng quá. Chiều dài càng của một chiếc xe nâng tay cao đối với dòng không phanh là 900 mm và có phanh là 1100 mm. Trên xe nâng tay cao, nhà sản xuất có khuyến cáo về cách đặt kiện hàng trên càng nâng như sau:

Đối với càng nâng dài 900 mm:

càng nâng dài 900 mm
Ảnh hưởng của kích thước kiện hàng tới càng nâng 900 mm
    • Nếu trọng tâm của kiện hàng đặt ở vị trí 450 mm, tức là đặt trùng với trọng tâm càng nâng thì xe nâng có khả năng nâng được 100% khối lượng của kiện hàng đó. Thể hiện: 1.0Q = 100%.Q
    • Nếu trọng tâm của kiện hàng đặt ở vị trí 500 mm, tức là đặt xa với trọng tâm càng nâng 5 cm thì xe nâng chỉ có khả năng nâng được 90% khối lượng của kiện hàng đó. Thể hiện: 0.9Q = 90%.Q
    • Nếu trọng tâm của kiện hàng đặt ở vị trí 550 mm, tức là đặt xa với trọng tâm càng nâng 10 cm thì xe nâng có khả năng nâng được 80% khối lượng của kiện hàng đó. Thể hiện: 0.8Q = 80%.Q

Đối với càng nâng dài 1100 mm:

Càng nâng dài 1100 mm
Ảnh hưởng của kích thước kiện hàng tới càng nâng 1100 mm

Tương tự như càng dài 900 mm thì đối với lại càng dài 1100 mm. Nếu:

    • Trọng tâm của kiện hàng đặt ở vị trí 550 mm, tức là đặt trùng với trọng tâm càng nâng thì xe nâng có khả năng nâng được 100% khối lượng của kiện hàng đó. Thể hiện: 1.0Q = 100%.Q
    • Trọng tâm của kiện hàng đặt ở vị trí 600 mm, tức là đặt xa với trọng tâm càng nâng 5 cm thì xe nâng chỉ có khả năng nâng được 90% khối lượng của kiện hàng đó. Thể hiện: 0.9Q = 90%.Q
    • Trọng tâm của kiện hàng đặt ở vị trí 650 mm, tức là đặt xa với trọng tâm càng nâng 10 cm thì xe nâng có khả năng nâng được 80% khối lượng của kiện hàng đó. Thể hiện: 0.8Q = 80%.Q

* Lưu ý: Không đặt trọng tâm khối lượng hàng quá xa trọng tâm càng nâng và đặc biệt là trọng tâm của kiện hàng không nằm trên càng nâng


Trên đây là giải thích ý nghĩa tem trên xe nâng tay cao của hãng sản xuất khuyến cáo khả năng nâng của xe liên quan tới kích thước hàng và chiều cao nâng. Hi vọng bài viết trên đây sẽ giúp cho quý khách tính toán được mình sẽ cần mua một chiếc xe nâng tay cao có tải trọng nâng bao nhiêu để phù hợp để nâng hàng hoá của mình. Nếu cần hỗ trợ kỹ thuật hoặc tư vấn và báo giá xe nâng tay cao. Xin vui lòng liên hệ Mr. Hưng:

☎️ Hotline: 0971.443.246 (Phạm Hưng)

Facebook: Phạm Hưng